UBND QUẬN THỦ ĐỨC
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG THỌ
Số: 40 /KH-TrT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủ Đức, ngày 01 tháng 80 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức của Trường THCS Trường Thọ
quận Thủ Đức năm học 2020 – 2021
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012
của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 0l/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông Tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT); Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT Quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT- BGDĐT- BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư 02/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;
Trường THCS Trường Thọ quận Thủ Đức xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2020 – 2021 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tuyển dụng viên chức nhà nước có phẩm chất đạo đức tốt, đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ; phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.
3. Công tác xét tuyển phải đảm bảo nghiêm túc, khách quan và đúng quy định của nhà nước.
II. Thực trạng tình hình đội ngũ
- Biên chế được UBND Quận giao:- Biên chế : 87
- Hợp đồng NĐ 68 và NĐ 161: 3
2. Về tình hình đội ngũ:
Tổng số người làm việc hiện có: 69 người, cụ thể:
+ CBQL: 03
+ Giáo viên: 60
+ Nhân viên: 06
- Biên chế: 03
- Hợp đồngtheo Nghị định 68 và NĐ 161: 03
III. Nhu cầu
Năm học 2020 - 2021, Trường THCS Trường Thọ tuyển dụng 17 viên chức với các chức danh:
- Giáo viên: 14 (Giáo viên THCS hạng 3), gồm:
+ Giáo viên môn Văn: 3 (Giáo viên THCS hạng 3)
+ Giáo viên môn Địa: 1 (Giáo viên THCS hạng 3)
+ Giáo viên môn Tiếng Anh: 2 (Giáo viên THCS hạng 3)
+ Giáo viên môn Toán: 2 (Giáo viên THCS hạng 3)
+ Giáo viên môn Sinh: 2 (Giáo viên THCS hạng 3)
+ Giáo viên môn KTCN: 1 (Giáo viên THCS hạng 3)
+ Giáo viên môn Thể dục: 1 (Giáo viên THCS hạng 3)
+ Giáo viên môn Mỹ thuật: 1 (Giáo viên THCS hạng 3)
+ Giáo viên Tổng phụ trách đội TNTP: 1 (Giáo viên THCS hạng 3)
Nhân viên: 3, gồm:
- Thiết bị - Thí nghiệm: 1 ( Nhân viên thiết bị - thí nghiệm mã số V.07.07.20)
- Công nghệ thông tin: 1 (Nhân viên công nghệ thông tin mã 01.003)
Năm học 2020-2021 đơn vị có nhu cầu tuyển dụng tổng cộng như sau:
Giáo viên:
- Giáo viên THCS hạng III: 14 người.
Nhân viên:
- Nhân viên thiết bị - thí nghiệm mã số V.07.07.20: 01 người
- Nhân viên công nghệ thông tin mã 01.003: 01 người
IV. Nguyên tắc:
1. Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và Thông tư số 03/2019/TT-BNV.
2. Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.
3. Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
4. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
5. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp ứng viên trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
6. Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại một đơn vị, nếu đăng ký dự tuyển cùng một vị trí việc làm tại hai đơn vị khác nhau trong Quận sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
7. Không thực hiện việc bảo lưu kết quả cho kỳ tuyển dụng lần sau.
8. Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và bộ hồ sơ thứ nhất của ứng viên đăng ký dự tuyển, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
IV. Trường hợp được đăng ký dự tuyển viên chức, điều kiện đăng ký dự tuyển và đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
- Trường hợp được đăng ký dự tuyển viên chức
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
- Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật Lao động hiện hành;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
- Điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Người dự tuyển các vị trí việc làm Giáo viên:
Phải đạt trình độ chuẩn theo qui định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp giáo viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
Đối với vị trí giáo viên trung học cơ sở:
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở.
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp đã đăng ký theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phù hợp với chức danh nghề nghiệp đã đăng ký theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
2.2. Người dự tuyển các vị trí việc làm nhân viên:
Phải đạt trình độ chuẩn theo qui định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp nhân viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
- Đối với vị trí thiết bị, thí nghiệm:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
- Đối với vị trí công nghệ thông tin:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả tại vòng 2.
5. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án,
quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
6. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.
V. Hình thức tuyển dụng:
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo 2 vòng:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Vòng 2: Thực hành để kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy của người dự tuyển (giáo viên) hoặc nghiệp vụ công tác (nhân viên).
Lưu ý:
- Cá nhân dự tuyển không đủ điểm ở vòng 2 sẽ không được phúc khảo.
- Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
- Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điển tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VI. Hội đồng xét tuyển viên chức và các ban giúp việc:
- Hội đồng xét tuyển viên chức: Hội đồng xét tuyển viên chức được thành lập và làm việc căn cứ Khoản1, Khoản 2 Điều 6, Mục I, Chương II Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 1, Điều 2 Quy chế tổ chức xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Dự kiến thành phần:
- Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: do Hội đồng tuyển dụng thành lập, có nhiệm vụ Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 3 Quy chế tổ chức xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Dự kiến thành phần:
- Ông Nguyễn Anh Phong - Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Ban;
- Bà Nguyễn Thị Hoàng Anh - Hiệu trưởng Trường THCS Trường Thọ, Thành viên;
- Bà Phạm Thị Mỹ Hạnh, Chuyên viên phòng Nội vụ, Thành viên;
- Bà Nguyễn Thị Thanh Trúc, Chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo, Thành viên;
- Bà Trần Thị Diệp, Chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo, Thành viên;
- Bà Bạch Thị Mộng Tuyền, Chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo, Thành viên.
- Ban Kiểm tra, sát hạch: do hội đồng tuyển dụng thành lập theo quy định tại Điều 4 Quy chế tổ chức xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Dự kiến thành phần:
- 1Ông Nguyễn Anh Phong - Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo bậc THCS, Trưởng Ban;
- 2Bà Nguyễn Thị Hoàng Anh - Hiệu trưởng Trường THCS Trường Thọ, Thành viên;
- 3Ông Lê Tiến Sĩ - Phó Hiệu trưởng Trường THCS Trường Thọ, Thành viên;
- 4Bà Lê Thị Phương Liên - TTBM Văn Trường THCS Ngô Chí Quốc, Thành viên;
- 5Ông Nguyễn Đăng Nam - TTBM Địa Trường THCS Linh Trung, Thành viên;
- 6Bà Bạch Thị Mộng Tuyền, Chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo, Thành viên;
- 7Bà Võ Thị Duy Diệp –TTBM Toán Trường THCS Trường Thọ, Thành viên;
- 8Bà Lê Hà Kim Khánh –Bộ môn Sinh Trường THCS Linh Đông, Thành viên;
- 9Ông Đỗ Quốc Thịnh - Bộ môn Kỹ thuật công nghiệp Trường THCS Bình Chiểu, Thành viên;
- 10Ông Hồ Văn Thịnh – TTBM Thể dục Trường THCS Ngô Chí Quốc, Thành viên;
- 11Bà Lâm Kim Cường –Giáo viên Mỹ thuật Trường THCS Linh Đông, Thành viên;
- 12Quận Đoàn - Tổng phụ trách TNTP- Đại diện Hội đồng Đội Quận Thủ Đức.
VII. Hồ sơ dự xét tuyển:
Người dự tuyển chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, cụ thể:
1. Bộ hồ sơ thứ nhất: người dự tuyển nộp trực tiếp tại đơn vị đăng ký dự tuyển, bộ hồ sơ sắp xếp theo thứ tự các thành phần gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu): 02 bản;
2. Bản sao công chứng của Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân; các văn bằng chuyên môn, bảng điểm kết quả học tập toàn khóa, chứng chỉ Tin học, chứng chỉ Ngoại ngữ: 01 bản;
3. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng.
4. Bản sao công chứng của các minh chứng chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có), gồm một trong các loại sau:
➢ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B.
➢ Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên
nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.
➢ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực
lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
2. Bộ hồ sơ thứ hai: người dự tuyển nộp tại đơn vị trúng tuyển sau khi nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, bộ hồ sơ sắp xếp theo thứ tự các thành phần gồm:
- Bản thông báo công nhận kết quả trúng tuyển: 01 bản;
- Bản sao Phiếu đăng ký dự tuyển: 01 bản;
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã – phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ: 01 bản;
- Bản sao không công chứng của Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân; các văn bằng chuyên môn, bảng điểm kết quả học tập toàn khóa, chứng chỉ Tin học, chứng chỉ Ngoại ngữ; tất cả các bản sao không công chứng phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng.
- Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
Đối với người trúng tuyển có quá trình công tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH trong các đơn vị trường công lập, dân lập, tư thục từ đủ 12 tháng trở lên thì bổ sung thành phần hồ sơ nộp để đơn vị tiếp nhận thực hiện hồ sơ đề nghị xem xét bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp diện miễn thực hiện tập sự, gồm:
- Bản sao không công chứng Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động kèm bản chính để đối chiếu;
- Sổ Bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ quá trình đóng BHXH có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội;
- Bản sao không công chứng Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc kèm bản chính để đối chiếu.
- Các danh hiệu thi đua (nếu có): Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, ...
3. Lưu ý:
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc đơn vị tiếp nhận phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng chứng chỉ không đúng quy định sẽ bị thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, bị hủy kết quả trúng tuyển và không được đăng ký tuyển dụng trong kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VIII. Quy trình, thời gian, địa điểm
Đề nghị người dự tuyển thường xuyên theo dõi thông báo trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức (http://www.thuduc.hochiminhcity.gov.vn) hoặc trang web của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đức (pgdthuduc.hcm.edu.vn).
Người dự tuyển theo dõi và thực hiện tuần tự theo các bước sau:
Bước 1: Người dự tuyển đăng ký dự tuyển
Ứng viên nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu) và bộ hồ sơ thứ nhất: 01 bộ tại Trường THCS Trường Thọ tại 71/25 đường 8, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, số điện thoại 028.6283.7787 trong giờ hành chính bắt đầu từ ngày thông báo đến hết ngày 31/8/2020.
Bước 2: xét tuyển vòng 1.
- Thời gian: dự kiến 03 ngày, từ ngày 07/9/2020 đến ngày 09/9/2020.
- Địa điểm: dự kiến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Số 2 Nguyễn Công Trứ, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh).
- -Cách thực hiện: Hội đồng tuyển dụng viên chức (Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển) kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại phiếu dự tuyển và các minh chứng kèm theo trong bộ hồ sơ thứ nhất từ người dự tuyển đã nộp.
- Chịu trách nhiệm thực hiện: Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Giám sát kỳ xét tuyển, Phòng Giáo dục và Đào tạo (Tổ phục vụ Hội đồng tuyển dụng).
Bước 3: Hội đồng tuyển dụng thông báo triệu tập ứng viên tham dự vòng 2
- Thời gian: dự kiến thứ hai ngày 14/9/2020.
- Nơi đăng thông báo: niêm yết công khai tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, đăng trên trang thông tin điện tử của UBND quận Thủ Đức, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Người dự tuyển đủ điều kiện tiêu chuẩn tham dự xét tuyển vòng 2
- Thời gian: dự kiến, từ ngày 19,20,21, 22/9/2020
- Địa điểm: dự kiến Trường Tiểu học Linh Chiểu – số 48/45 đường Chương Dương, phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức;
Người dự tuyển đem theo bản chính CMND hoặc Thẻ căn cước công dân, bút và các tài liệu cần thiết để tham dự xét tuyển vòng 2 kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy của người dự tuyển (giáo viên) hoặc nghiệp vụ công tác (nhân viên).
Bước 5: Hội đồng tuyển dụng niêm yết và thông báo kết quả xét tuyển viên chức
- Thời gian: dự kiến ngày 05/10/2020.
- Nơi đăng thông báo: niêm yết công khai tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, đăng trên trang thông tin điện tử của UBND quận Thủ Đức, Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Bước 6: Người trúng tuyển đến đơn vị đăng ký dự tuyển để nhận thông báo kết quả trúng tuyển và nhận nhiệm vụ.
- Thời gian: dự kiến ngày 16/10/2020.
Người dự tuyển đem theo Bộ hồ sơ thứ hai để nộp cho đơn vị tuyển dụng.
Bước 7. Đơn vị tiếp nhận người trúng tuyển đến nhận nhiệm sở
Ngay sau khi người dự tuyển đến đơn vị nhận nhiệm sở để nộp bộ hồ sơ thứ hai, Thủ trưởng đơn vị thực hiện các việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ người nhận nhiệm sở: đối chiếu với bản chính các văn bằng, kết quả học tập, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học, đối tượng ưu tiên (nếu có) và trường hợp đặc biệt (nếu có).
- Thẩm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo đảm chính xác theo quy định của pháp luật trước khi ký hợp đồng làm việc với người trúng tuyển viên chức.
Trường THCS Trường Thọ quận Thủ Đức sẽ căn cứ tình hình thực tế số lượng viên chức được tuyển dụng trong đợt này để có cơ sở tuyển dụng bổ sung các đợt tiếp theo trong năm học 2020 - 2021.
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên chức của Trường THCS Trường Thọ quận Thủ Đức kính trình Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức xem xét phê duyệt./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- UBND quận Thủ Đức;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT.
Nguyễn Thị Hoàng Anh
Phụ lục 1
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………, ngày ….. tháng ….. năm ………
(Dán ảnh 4x6)
(3)
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2): ……………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:…………………………… Ngày, tháng, năm sinh:…
|
Nam □
|
Nữ □
|
Dân tộc:…………………………….. Tôn giáo:……………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:………………… Ngày cấp: ……… Nơi cấp:…….
Số điện thoại di động để báo tin:…………………………… Email:…………………………
|
Quê quán:…………………………………………………………………………………………
|
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):……………………………………………………………………
|
Tình trạng sức khỏe:………………………, Chiều cao:……………., Cân nặng:………… kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:…………………………………………………………………
|
Trình độ văn hóa:…………………………………………………………………………………
|
Trình độ chuyên môn: …………………………………Loại hình đào tạo:……………………
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ………………………………………………………
Miễn thi tin học do: ……………………………………………………………
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ……………………………………………………………
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Phụ lục 2
LƯU Ý VỀ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
1. Đối với chứng chỉ Tin học:
Căn cứ công văn số 2819/BTTTT-CNTT ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ thông tin và truyền thông về việc công nhận bài thi tin học văn phòng quốc tế phù hợp yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT công nhận “bài thi sử dụng máy tính và internet cơ bản IC3 công nhận đáp ứng yêu cầu của chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản (06 mô đun)”.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/8/2016 quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy định: “Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”.
Căn cứ công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định: “Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016 và các khóa đào tạo được tổ chức trước ngày 10/8/2016 (thời điểm Thông tư 17 có hiệu lực thi hành) cần nhanh chóng kết thúc chương trình đào tạo, tổ chức thi, cấp chứng chỉ cho học viên, đảm bảo quyền lợi của người học”. Vậy chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C được cấp sau ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì không được công nhận.
Căn cứ Quyết định số 111/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 01 năm 2020 (có hiệu lực 03 năm) của Bộ Thông tin và truyền thông công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định: “Công nhận chứng chỉ ICDL Profile Certificate của tổ chức ECDL/ICDL Foundation (gồm 05 mô-đun Computer Essentials, Online Essentials, Word Processing, Spreadsheets, Presentation) đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014”.
2. Đối với trình độ Ngoại ngữ:
2.1. Đối với các chứng chỉ Tiếng Anh
- Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-TCCB ngày 30 tháng 01 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C;
- Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định chương trình Giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành.
- Căn cứ theo quy định của Cambridge từ tháng 11 năm 2011;
- Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phúc đáp CV số 4453/BNV-CCVC; công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
- Căn cứ công văn số 3619/GDĐT-TiH ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về chuẩn năng lực các cấp độ của bài thi PTE Young Learners và PTE General,
Việc quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh thực hiện như sau:
Khung NLNN 6 bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT)
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương
của Tiếng Anh
|
CC Tiếng Anh theo QĐ 177
|
CC Tiếng Anh theo QĐ 66
|
Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
|
TOEFL PBT/ITP
|
TOEFL CBT
|
TOEFL iBT
|
TOEIC 4 kỹ năng
|
|
Listening & Reading
|
Speaking
|
Writing
|
|
Bậc 1
|
Trình độ A
|
Trình độ A1
|
A1
|
|
|
|
120-220
|
50
|
30
|
|
Bậc 2
|
Trình độ B
|
Trình độ A2
|
A2
|
360-449
|
|
30
|
225-445
|
70-90
|
50-70
|
|
Bậc 3
|
Trình độ C
|
Trình độ B1
|
B1
|
450-499
|
133
|
31-45
|
450-595
|
100-130
|
90-120
|
|
Bậc 4
|
|
Trình độ B2
|
B2
|
500-589
|
173
|
46-93
|
600-845
|
140-160
|
130-150
|
|
Bậc 5
|
|
Trình độ C1
|
C1
|
590-649
|
|
94-109
|
850-940
|
170-180
|
160-180
|
|
Bậc 6
|
|
Trình độ C2
|
C2
|
650-677
|
|
110-120
|
945-990
|
190
|
190
|
|
Khung NLNN 6 bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT)
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương của Tiếng Anh (tt)
|
|
Cambridge English
|
IELTS
|
BEC
|
BULATS
|
PTE General
|
|
|
Bậc 1
|
|
|
|
|
246
|
|
Bậc 2
|
KET
|
4
|
|
20
|
381
|
|
Bậc 3
|
PET
|
4.5 - 5
|
Business Preliminary
|
40
|
450
|
|
Bậc 4
|
FCE
|
5.5 – 6.5
|
Business Vantage
|
60
|
600
|
|
Bậc 5
|
CAE
|
7-7.5
|
Business Higher
|
75
|
850
|
|
Bậc 6
|
CPE
|
8-9
|
|
90
|
910
|
|
2.2. Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ khác
Căn cứ bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1, B2 khung Châu Âu kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
Khung NLNN 6 bậc
|
Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương
(Ngoại ngữ khác)
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Trung
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Hàn
|
Bậc 1
|
A1
|
TEU
|
DELF A1
|
A1
|
HSK cấp 1
|
JLPT N5
|
Topik I-L1
|
Bậc 2
|
A2
|
TBU
|
DELF A2
|
A2
|
HSK cấp 2
|
Topik I-L2
|
Bậc 3
|
B1
|
TRKI 1
|
DELF B1
|
B1 ZD
|
HSK cấp 3
|
JLPT N4
|
Topik II-L3
|
Bậc 4
|
B2
|
TRKI 2
|
DELF B2
|
B2 test DaF level 4
|
HSK cấp 4
|
JLPT N3
|
Topik II-L4
|
thcstruong_thokh_xet_tuyen_gd_20-21_6820209.doc